Tất tần tật về thì hiện tại đơn trong tiếng Anh như định nghĩa, công thức, cách dùng hay cách nhận biết mà các bạn học nên biết.
Tiếng Anh là một trong những thứ ngoại ngữ phổ biến và thông dụng nhất trên thế giới cũng như Việt Nam. Và để học được tiếng Anh thì chúng ta cần tìm hiểu những thứ liên quan cần thiết đến loại ngôn ngữ này đúng không các bạn? Thì hiện tại đơn sẽ là một trong số yếu tố cần thiết đó mà bạn nào học tiếng Anh nhất định nên biết.
Trong bài viết này Antimatter.vn xin được chia sẻ đến bạn tất tần tật về thì hiện tại đơn để bạn có thể nắm bắt và dễ dàng học tiếng Anh hơn nhé!
Định nghĩa về thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (simple present+hoặc present simple) là 1 trong 9 thì cơ bản của ngữ pháp tiếng Anh.
Thì hiện tại đơn diễn tả 1 hành động hay sự việc mang tính chất chung chung, tổng quát lặp đi lặp đi lặp lại nhiều lần, hoặc 1 sự thật hiển nhiên hay hành động xảy ra ở hiện tại.
Công thức (Cấu trúc) thì hiện tại đơn
Công thức (Cấu trúc) thì hiện tại đơn với động từ”TO BE”
(+):Câu khẳng định.
I+am+o…
She /he /it+is+o…
We/you/they+are+o…
Ví dụ:
I am Hoang Tran.
He is superman.
They are friendly.
(-):Câu phủ định.
I+am+not+o…
She/he/it+it+not+o…
You/we/they+are+not+o…
Lưu ý:
Am not = Am not
Is not = isn’t
Are = Aren’t
Ví dụ:
I’m not money.
He isn’t handsome.
You aren’t teacher.
(?):Câu nghi vấn
Am+ I + O…?
Is + /he/she/it + o…?
Are + you/we/they + o…
Ví dụ:
Who am I ?
How are you ?
Where is she from ?
Công thức (Cấu trúc) thì hiện tại đơn với động từ thường
(+):Câu khẳng định
I/you/we/they + V + O…
He/she/it + V (s/es) + O…
Ví dụ:
I go swimming.
He does homework.
(-):Câu phủ định
I/you/we/they + do not +V.
She/he/it + does not + V.
Lưu ý:
Do not = Don’t
Does = Doesn’
Ví dụ:
I don’t know.
He doesn’t write on the table.
(?):Câu nghi vấn
Do + I/you/we/they/+V.
Does + He/she/it + V.
Ví dụ:
Do you play football everyday?
Does he go swimming?
Cách dùng thì hiện tại đơn
1- Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen hoặc hanh động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại
Ví dụ:
I often go to school at 6 a.m.
I usually play badminton after school.
2- Thì hiện tại đơn diễn tả chân lý,sự thật hiển nhiên
– The sun ries in the East and Sets in the west.
– The earth moves aroud the sun.
3- Diễn tả 1 sự việc xảy ra theo thời gian cụ thể,như giờ tàu,máy bay,lịch trình
– The bus leaves at 7 a.m at tomorrow.
Cách chia động từ của thì hiện tại đơn.
– Các động từ tận cùng là: t,p,k,f;thì ta thêm “s” vào sau
Ví dụ: works; stops…
– Các động từ tận cùng là: O;s;z;ch;x;sh thì ta thêm “es” vào sau
Ví dụ: watches; goes; washes;…
– Động từ kết thúc là “y” ta đổi thành “i” rồi thêm “es”
Ví dụ: studies; ladies.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
– everyday; everyweek; once time; rarely; often; usually; always…
Vị trí của trạng từ tần xuất.
– Đứng trước động từ thường, đứng sau động từ “TO BE” trợ động từ.
Kết luận
Trên đây là kiến thức tất tần tật về thì hiện tại đơn mà Antimatter.vn muốn chia sẻ đến quý bạn học tiếng Anh. Hãy chia sẻ bài viết này tới mọi người để lan tỏa kiến thức về tiếng Anh nhé! Cảm ơn bạn đã đọc!
Xem thêm: